Nguyễn Tri Phương
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

[Grammar] Present Simple Tense

Go down

[Grammar] Present Simple Tense Empty [Grammar] Present Simple Tense

Bài gửi by K. Thiếu Gia Mon Jul 27, 2009 3:48 pm

Present Simple Tense

1/ Form:
a/ Affirmative (Thể khẳng định)
I/We/You/They + bare infinitive verb
He/She/It + verb-s/es

Bare infinitive verb: động từ nguyên mẫu không to.
Thêm es vào các động từ tận cùng là O, S, SH, CH, X, Z.
Ex: I like football. (Tôi thích bóng đá.)
John watches TV every night. ( Tối nào John cũng xem TV.)
b/ Negative (Thể phủ định)
I/We/You/They + do not (don’t) + bare infinitive verb
He/She/It + does not (doesn’t) + bare infinitive verb

Ex: We do not (don’t) go to school on Sundays. (Chúng tôi không đi học vào ngày Chủ Nhật.)
He doesn’t go to school by bus, he goes to school on foot.
( Anh ấy không đi học bằng xe buýt, anh ấy đi bộ.)
She doesn’t want to live in the city. (Cô ấy không thích sống trong thành phố.)
c/ Interrogative (Thể nghi vấn)
Do + I/we/you/they + bare infinitive verb?
Does + he/she/it + bare infinitive verb?

Ex: Do they live near here? ( Họ có sống gần đây không?)
Does she like playing (to play) dolls? (Cô ấy có thích búp bê không?)

• Cách chia động từ to be (thì, là, ở,… )
a/ Affirmative:
I am… We/You/They are… He/She/It is…
Ex: I am a student. (Tôi là một học sinh.)
b/ Negative:
I am not… We/You/They are not (aren’t)… He/She/It is not (isn’t)…
Ex: He is not a student, he is a teacher. (Anh ấy không phải là học sinh, anh ấy là giáo viên.)
c/ Interrogative
Am I…? Are We/You/They…? Is He/She/It…?
Ex: Are they students? ( Họ có phải là học sinh không?)
Is she here? ( Cô ấy có ở đây không?)
2/Usage:
Thì hiện tại đơn được dung để diễn đạt:
a/ một sự thật hiển nhiên, chân lý.
Ex: It always rains in November. (Trời luôn mưa vào tháng Mười Một.)
Water is necessary for species. (Nước cần thiết cho muôn loài.)
b/ Thói quen, cảm giác, nhận thức hoặc tình trạng cố định ở hiện tại.
Ex: I usually listen to the radio at night. (Tôi thường nghe radio vào ban đêm.)
Most teenagers like films. (Phần lớn thanh thiếu niên yêu thích phim ảnh.)
My sister lives near Dover. (Chị tôi sống gần Dover.)
• Khi diễn tả thói quen (hành động lặp đi lặp lại ổ hiện tại), thì hiện tại thường được dung với các trạng từ năng diễn (Adverbs of Frequency).
Some adverbs of Frequency: always (luôn luôn), often (thường,hay) = usually (thường thường), sometimes (đôi khi), seldom (hiếm khi) = rarely (hiếm), never (không bao giờ),…
c/ Thời khóa biểu, chương trình kế họach theo thời gian cố định.
Ex: His train arrives at 7:30. ( Chuyển tàu của anh ấy đến lúc 7:30.)
I start my new job tomorrow. ( Ngày mai tôi sẽ bắt đầu công việc mới.)
K. Thiếu Gia
K. Thiếu Gia
Đệ tử của trùm
Đệ tử của trùm

Nam Tổng số bài gửi : 118
Money : 256
Mức nổi tiếng : 15
Join date : 27/07/2009
Age : 31

Về Đầu Trang Go down

Về Đầu Trang

- Similar topics

 
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết